Stt |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số Tín chỉ |
Mô tả tóm tắt học phần |
Tổ bộ môn giảng dạy |
Đơn vị |
|
|
Chữ |
Số |
|||||
1 |
COM |
141 |
Nói & trình bày (tiếng Việt) |
1 |
Kỹ năng giao tiếp, đặc biệt là kỹ năng trình bày trước công chúng, là một yêu cầu quan trọng trong cuộc sống. Bài trình bày hiệu quả giúp kết nối các cá nhân với nhau. Do vậy, việc sinh viên được học cách thể hiện ý tưởng của mình với các nhóm khán giả khác nhau thông qua việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể hiệu quả, nắm bắt phản ứng của khán giả, bảo vệ và tranh luận cho quan điểm của mình theo hướng tích cực là hết sức quan trọng. Sinh viên trong khóa học này sẽ được học các loại bài phát biểu khác nhau như bài phổ biến thông tin, bài phát biểu thuyết phục, bài phát biểu tranh luận. |
Báo Chí & Truyền Thông |
Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn |
2 |
PHI |
100 |
Phương pháp Luận (gồm Nghiên cứu khoa học) |
2 |
Thu thập thông tin, suy nghĩ và ra quyết định là những hoạt động thường nhật của mỗi người. Tuy nhiên, ngoại trừ với những quyết định lớn, người ta thường xem thường các phương pháp liên quan để tiếp cận quyết định sau cùng. Đến lúc phải đối mặt với những vấn đề hay quyết định lớn, người ta thường tỏ ra thiếu chuẩn bị. Học phần này vì vậy tập trung giới thiệu và thảo luận một số phương pháp thông dụng trong thu thập thông tin chính xác, suy nghĩ phê phán và ra quyết định một cách có hiệu quả. Người học được khuyến khích tự do tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến của bản thân vì đây thật sự là những chủ để mang tính “mở”. |
Báo Chí & Truyền Thông |
Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn |
3 |
COM |
142 |
Viết (tiếng Việt) |
1 |
Viết (tiếng Việt) là học phần thuộc khối kiến thức bổ trợ nhằm cung cấp cho sinh viên kĩ năng viết, hỗ trợ trong học tập và công tác sau này. Sinh viên có khả năng thể hiện ý tưởng của mình một cách rõ ràng và súc tích bằng các loại văn bản khác nhau. Trong khóa học này, sinh viên sẽ tìm hiểu về các dạng bài luận luận chính của đại học bao gồm bài luận nguyên nhân – kết quả, bài tranh luận/ thuyết phục, bài luận phân loại và bài luận so sánh-đối chiếu. Họ cũng sẽ có cơ hội tìm hiểu về các phong cách viết văn bản văn phòng và kinh doanh khác nhau như các bản ghi nhớ, email, thư, các kiến nghị chính thức, v.v. |
Báo Chí & Truyền Thông |
Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn |
4 |
CHI |
101 |
Trung Ngữ Sơ Cấp 1 |
2 |
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất khi bắt đầu học ngôn ngữ Trung Quốc: hệ thống ngữ âm chuẩn âm Bắc Kinh, cách viết các nét cơ bản và biến thể của chữ Hán, cách nói và viết một số câu đơn giản như câu chữ “是”, câu dùng đại từ nghi vấn, kết cấu câu SVO, cách chào hỏi, cảm ơn, giới thiệu sơ lược bản than. |
Tiếng Trung Không Chuyên |
Khoa Tiếng Trung |
5 |
JAP |
101 |
Nhật Ngữ Sơ Cấp 1 |
2 |
Môn Nhật ngữ sơ cấp 1 cung cấp những kiến thức thức cơ bản về tiếng Nhật, đó là viết các loại chữ Hiragana, Katakana, cách phát âm đúng các âm cơ bản. Các bài học với hình ảnh sinh động trang bị hơn 260 từ vựng và 12 cấu trúc ngữ pháp cùng các mẫu câu giao tiếp cơ bản. Sinh viên sẽ được học các nội dung liên quan đến các chủ đề như chào hỏi, giới thiệu bản thân, sinh hoạt hàng ngày, v.v. |
Tiếng Nhật không chuyên |
Khoa Tiếng Nhật |
6 |
KOR |
101 |
Hàn Ngữ Sơ Cấp 1 |
2 |
Sinh viên sẽ được làm quen với 24 chữ cái trong hệ thống chữ Hangeul và chú trọng luyện cách phát âm chuẩn giọng Seoul. Các bài học với hình ảnh sinh động trang bị hơn 400 từ vựng, 29 cấu trúc ngữ pháp cùng các mẫu câu giao tiếp cơ bản. Sinh viên trong khóa học này sẽ được học các nội dung liên quan đến các chủ đề như giới thiệu bản thân, hỏi về trường học, nói về sinh hoạt hàng ngày, ngày và thứ, công việc trong ngày, cuối tuần,… |
Tiếng Hàn không chuyên |
Khoa Tiếng Hàn |
7 |
CHI |
102 |
Trung Ngữ Sơ Cấp 2 |
2 |
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức liên quan đến hệ thống ngữ âm tiếng Trung; nhận biết chữ đơn thể, hợp thể; học cách nói và viết câu về thời gian, về thời tiết, phương tiện, câu chữ “有”, câu cầu khiến, câu dùng năng nguyện động từ, câu có ý nhấn mạnh. Từ đó có thể Nói và Viết hoàn chỉnh một bài về giới thiệu bản thân |
Tiếng Trung Không Chuyên |
Khoa Tiếng Trung |
8 |
JAP |
102 |
Nhật Ngữ Sơ Cấp 2 |
2 |
Môn Nhật ngữ sơ cấp 2 cung cấp cho sinh viên hơn 400 từ vựng, 70 chữ hán, 30 cấu trúc ngữ pháp cùng các mẫu câu giao tiếp ngắn và rèn luyện 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết ở trình độ sơ cấp kỳ đầu (bậc 1 KNLNNVN). Sinh viên sẽ được học những nội dung liên quan đến các chủ đề như mô tả cuộc sống hàng ngày, hỏi về thời tiết v.v. |
Tiếng Nhật không chuyên |
Khoa Tiếng Nhật |
9 |
KOR |
102 |
Hàn Ngữ Sơ Cấp 2 |
2 |
Môn học Hàn ngữ sơ cấp 2 trang bị cho sinh viên hơn 400 từ vựng, 23 cấu trúc ngữ pháp cùng các mẫu câu giao tiếp ngắn. Cùng với các điểm ngữ pháp và từ vựng đã học trong môn Hàn ngữ sơ cấp 1, đây là những kiến thức nền tảng có trong các bộ đề thi TOPIK 1. Sinh viên trong khóa học này sẽ được học những nội dung liên quan đến các chủ đề như mô tả nhà cửa, giới thiệu về gia đình, hỏi về thời thiết, sở thích... |
Tiếng Hàn không chuyên |
Khoa Tiếng Hàn |
10 |
CHI |
201 |
Trung Ngữ Trung Cấp 1 |
2 |
Môn học cung cấp kiến thức về cách nhấn trọng âm đối với các từ đa âm tiết, trọng âm của đoản ngữ, của thành phần câu; cách thể hiện ngữ điệu của câu cơ bản, câu trần thuật. Ngoài ra, còn cung cấp kiến thức liên quan đến các bộ thủ thường gặp, nhận biết chữ hợp thể, đơn thể. Môn học hướng dẫn cách nói về các chủ đề: hoạt động trong ngày, về phương hướng vị trí, màu sắc, mua sắm, du lịch, công việc. |
Tiếng Trung Không Chuyên |
Khoa Tiếng Trung |
11 |
JAP |
201 |
Nhật Ngữ Trung Cấp 1 |
2 |
Môn Nhật ngữ Trung cấp 1 cung cấp thêm cho sinh viên khoảng hơn 200 từ vựng, hơn 80 chữ Hán mới, ngữ pháp mới về các chủ đề quen thuộc, hội thoại ngắn như: cách hỏi đường đi, đưa ra lời mời, hỏi thăm sinh hoạt hằng ngày, cách nói về thứ, ngày, tháng, về sở thích, đưa ra lý do để từ chối, mô tả sự vật, sự việc, cách diễn đạt khi muốn đồ vật và muốn làm sự việc gì đó.
|
Tiếng Nhật không chuyên |
Khoa Tiếng Nhật |
12 |
KOR |
201 |
Hàn Ngữ Trung Cấp 1 |
2 |
Môn học Hàn ngữ trung cấp 1 trang bị cho sinh viên hơn 400 từ vựng, 25 cấu trúc ngữ pháp và mẫu câu giao tiếp liên quan đến các chủ đề như hẹn gặp bạn bè, mua sắm, bệnh viện, thư tín, giao thông, điện thoại, phim ảnh... Đây là những kiến thức nền tảng có trong các bộ đề thi TOPIK 2. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể sử dụng vốn từ vựng và ngữ pháp đã học để nói về triệu chứng của bệnh, cách chuyển lời thăm hỏi và lấy thông tin, chỉ đường, để lại tin nhắn qua điện thoại, khuyên nhủ, biểu lộ cảm xúc... |
Tiếng Hàn không chuyên |
Khoa Tiếng Hàn |
13 |
CHI |
202 |
Trung Ngữ Trung Cấp 2 |
2 |
Môn học cung cấp kiến thức về cách thể hiện ngữ điệu của nhiều loại câu khác nhau. Ngoài ra, còn cung cấp kiến thức liên quan đến các bộ thủ thường gặp, nhận biết chữ hợp thể, đơn thể. Môn học còn hướng dẫn cách biểu đạt câu mệnh lệnh, câu so sánh, câu kết quả, câu trạng thái của hành động |
Tiếng Trung Không Chuyên |
Khoa Tiếng Trung |
14 |
JAP |
202 |
Nhật Ngữ Trung Cấp 2 |
2 |
Môn Nhật ngữ Trung cấp 2 cung cấp cho sinh viên khoảng hơn 260 từ vựng, hơn 110 chữ Hán và 21 cấu trúc ngữ pháp cùng với mẫu câu giao tiếp liên quan đến các chủ đề trong cuộc sống hàng ngày khi du học tại Nhật Bản trong cuộc sống hàng ngày, học tập, giao lưu với bạn bè v.v. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể sử dụng vốn từ vựng và ngữ pháp đã học để trao đổi thông tin trực tiếp những vấn đề liên quan đến học tập, thời gian tự do v.v.
|
Tiếng Nhật không chuyên |
Khoa Tiếng Nhật |
15 |
KOR |
202 |
Hàn Ngữ Trung Cấp 2 |
2 |
Môn học Hàn ngữ trung cấp 2 trang bị cho sinh viên hơn 400 từ vựng, 25 cấu trúc ngữ pháp và mẫu câu giao tiếp liên quan đến các chủ đề như hẹn gặp bạn bè, mua sắm, bệnh viện, thư tín, giao thông, điện thoại, phim ảnh... Đây là những kiến thức nền tảng có trong các bộ đề thi TOPIK 2. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể sử dụng vốn từ vựng và ngữ pháp đã học để nói về triệu chứng của bệnh, cách chuyển lời thăm hỏi và lấy thông tin, chỉ đường, để lại tin nhắn qua điện thoại, khuyên nhủ, biểu lộ cảm xúc... |
Tiếng Hàn không chuyên |
Khoa Tiếng Hàn |
16 |
CHI |
301 |
Trung Ngữ Cao Cấp 1 |
2 |
Môn học hướng dẫn sinh viên cách viết câu phức, câu biểu đạt thời đoạn, các loại câu bổ ngữ. Ngoài ra, môn học còn giới thiệu cho sinh viên làm quen với một số câu tục ngữ và vài nét văn hóa Trung Quốc; hướng dẫn sinh viên nói và viết, thuật lại các chủ đề như: dự định vào cuối tuần và các hoạt động vui chơi giải trí khác.
|
Tiếng Trung Không Chuyên |
Khoa Tiếng Trung |
17 |
JAP |
301 |
Nhật Ngữ Cao Cấp 1 |
2 |
Môn Nhật ngữ Cao cấp 1 cung cấp cho sinh viên khoảng hơn 210 từ vựng, hơn 110 chữ Hán và 29 cấu trúc ngữ pháp cùng với mẫu câu giao tiếp liên quan đến các tình huống khuyên nhủ, hướng dẫn, xác nhận thông tin v.v. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể sử dụng vốn từ vựng và ngữ pháp đã học để giải thích hay thuyết trình các vấn đề liên quan cuộc sống cá nhân, đời sống xã hội. |
Tiếng Nhật không chuyên |
Khoa Tiếng Nhật |
18 |
KOR |
301 |
Hàn Ngữ Cao Cấp 1 |
2 |
Môn học Hàn ngữ cao cấp 1 trang bị cho sinh viên hệ thống từ vựng và cấu trúc ngữ pháp ở trình độ nâng cao thuộc các chủ đề chính của môn học. Sinh viên ngoại ngữ hai trong khóa học này sẽ được học các nội dung liên quan đến các chủ đề như sinh hoạt ở trường học, mối quan hệ con người, sức khỏe, mua sắm, nấu ăn,.... Ngoài ra, sinh viên còn được làm quen với cấu trúc, dạng đề thi của kỳ thi năng lực tiếng Hàn Topik, nhằm giúp sinh viên tích lũy thêm vốn từ vựng và nâng cao trình độ sử dụng ngôn ngữ Hàn Quốc. |
Tiếng Hàn không chuyên |
Khoa Tiếng Hàn |
19 |
CHI |
302 |
Trung Ngữ Cao Cấp 2 |
2 |
Môn học hướng dẫn sinh viên cách viết câu phức, câu chữ “把”, các loại câu bổ ngữ, câu so sánh. Ngoài ra, môn học còn giới thiệu cho sinh viên làm quen với một số câu tục ngữ và văn hóa Trung Quốc; hướng dẫn sinh viên nói, viết và thuật lại các chủ đề liên quan đến học tập và cuộc sống. |
Tiếng Trung Không Chuyên |
Khoa Tiếng Trung |
20 |
JAP |
302 |
Nhật Ngữ Cao Cấp 2 |
2 |
Môn Nhật ngữ Cao cấp 2 cung cấp cho sinh viên khoảng hơn 210 từ vựng, 120 chữ Hán, 26 cấu trúc ngữ pháp cùng với mẫu câu giao tiếp liên quan đến các chủ đề cuộc sống thường nhật, môi trường học tập, công việc hàng ngày của bản thân v.v. Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể sử dụng vốn từ vựng và ngữ pháp đã học để biểu thị lối nói cầu khiến, giả định, phỏng đoán, cảm ơn v.v. trong giao tiếp và làm bài thi Năng lực tiếng Nhật N4 (tương đương với bậc 2 KNLNNVN) |
Tiếng Nhật không chuyên |
Khoa Tiếng Nhật |
21 |
KOR |
302 |
Hàn Ngữ Cao Cấp 2 |
2 |
Môn học Hàn ngữ cao cấp 2 trang bị cho sinh viên hệ thống từ vựng và cấu trúc ngữ pháp ở trình độ nâng cao thuộc các chủ đề chính của môn học. Sinh viên ngoại ngữ hai trong khóa học này sẽ được học các nội dung liên quan đến các chủ đề như ngân hàng, tính cách, sự sai sót, chuyển nhà, du lịch.... Ngoài ra, sinh viên còn được làm quen với cấu trúc, dạng đề thi của kỳ thi năng lực tiếng Hàn Topik, nhằm giúp sinh viên tích lũy thêm vốn từ vựng và nâng cao trình độ sử dụng ngôn ngữ Hàn Quốc. |
Tiếng Hàn không chuyên |
Khoa Tiếng Hàn |
22 |
CS |
201 |
Tin Học Ứng Dụng |
3 |
Môn học bao gồm 2 phần chính: MS Excel nâng cao và hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access. Ở phân Exce nâng cao, môn học cung cấp cho người học các kiến thức và kỹ năng về thống kê, tổng hợp và phân tích số liệu. Còn ở phần 2, môn học cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu, các thao tác và kỹ năng tổ chức, quản lý và khai thác dữ liệu trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS Access. Ngoài ra, môn học cũng giúp người học có thể xây dựng các ứng dụng đơn giản trên hệ quản trị CSDL MS Access. |
Hệ thống thông tin |
Khoa Công nghệ thông tin |
23 |
MTH |
100 |
Toán Cao Cấp C |
3 |
Môn học này trình bày những nội dung cơ bản về: - Hàm số một biến (bao gồm định nghĩa, công thức, tính chất của một số hàm số cơ bản), các hàm cơ bản, phương pháp xây dựng mô hình toán; các khái niệm: giới hạn, đạo hàm, sự liên tục của hàm số một biến cùng các tính chất, quy tắc tính và các ứng dụng của đạo hàm trong bài toán thực tế. - Tích phân của hàm một biến (bao gồm định nghĩa, tính chất, các phương pháp tính tích phân) và ứng dụng của tích phân trong bài toán thực tế. - Phép tính vi tích phân của hàm nhiều biến và các ứng dụng trong bài toán thực tế |
Toán |
Khoa Môi trường & KHTN |
24 |
DTE |
201 |
Đạo Đức trong Công Việc |
2 |
Môn học này cung cấp các kiến thức nền tảng cho mỗi cá nhân về đạo đức trong công việc, trách nhiệm xã hội của công ty và quyền lợi của người lao động. Mục đích của khóa học nhằm giúp người học hiểu các quan điểm về đạo đức, nhấn mạnh đến phương pháp ra quyết định đạo đức cho cá nhân trong công việc để hướng đến một môi trường sống và làm việc ngày càng tốt hơn. |
Tài chính Ngân hàng |
Khoa Quản trị Kinh doanh |
25 |
LAW |
201 |
Pháp Luật Đại Cương |
2 |
Môn học này cung cấp cho sinh viên tất cả những kiến thức cơ bản về những kiến thức lý luận cơ bản nhất về Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Từ đó giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Đồng thời, trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam và một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết hơn về pháp luật để vận dụng vào thực tiễn cuộc sống. |
Lý Luận - Hiến Pháp – Hành Chính |
Khoa Luật |
26 |
MED |
268 |
Y Đức |
2 |
Đạo đức y khoa là một môn học tập hợp các nguyên tắc đạo đức, niềm tin và giá trị hướng dẫn bác sĩ lâm sàng trong việc đưa ra lựa chọn về chăm sóc y tế. Cốt lõi của đạo đức y khoa là ý thức của bác sĩ lâm sàng về đúng sai và niềm tin của bác sĩ lâm sàng về quyền và nhiệm vụ của bác sĩ lâm sàng trong chăm sóc sức khỏe. Suy nghĩ cẩn thận về các khía cạnh đạo đức của các quyết định chăm sóc sức khỏe giúp bác sĩ lâm sàng đưa ra lựa chọn đúng đắn, tốt đẹp, và công bằng. |
Y Tế Công Cộng |
Khoa Y |
27 |
AHI |
391 |
Lịch Sử Kiến Trúc Phương Đông & Việt Nam |
2 |
Môn học này cung cấp cho sinh viên quá trình phát triển của các nền kiến trúc thế giới từ cổ đại đến hiện đại. Mục đích của môn học giúp sinh viên nắm bắt những đặc trưng của các nền kiến trúc trên thế giới. |
Cơ sở Kiến Trúc và Nội Thất |
Khoa Kiến trúc & Mỹ thuật |
28 |
EVR |
205 |
Sức khỏe môi trường |
2 |
Môn học này trang bị cho sinh viên cái nhìn tổng quan về lĩnh vực khoa học môi trường đồng thời truyền đạt những thông tin thiết thực nhất về sự tác động của sức khỏe môi trường đến cuộc sống của con người, sự cần thiết của việc kiểm soát các yếu tố độc hại trong môi trường tự nhiên. Từ đó đưa ra các phương pháp kiểm soát các tác nhân gây bệnh, lập kế hoạch môi trường với mục tiêu cải thiện chất lượng sống cho con người bằng cách xây dựng một xã hội bền vững. |
Quản lý Môi trường & Tài nguyên |
Khoa Môi trường & Công nghệ hoá |
29 |
HIS |
221 |
Lịch sử văn minh thế giới 1 |
2 |
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về quá trình ra đời và phát triển của các nền văn minh tiêu biểu trong thời kỳ Cổ đại. Nội dung của mỗi chương sẽ làm rõ những điều kiện hình thành nền văn minh, giới thiệu trình độ phát triển kinh tế và phân hóa xã hội, những thành tựu về văn hóa vật chất và tinh thần của một số nền văn minh cổ đại bao gồm Lưỡng Hà, Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp và La Mã. |
Quan Hệ Quốc Tế |
Khoa KHXH & Nhân văn |
30 |
HIS |
222 |
Lịch sử văn minh thế giới 2 |
2 |
Lịch sử văn minh thế giới 2 tóm tắt lại những sự kiện lịch sử và những phát triển khoa học kĩ thuật của văn minh nhân loại từ năm 1750 cho đến nay. Môn học cung cấp cho người học những kiến thức tổng quan về phát triển xã hội cận hiện đại như sự chuyển biến từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản, các cuộc phát kiến địa lý và những cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới. Những cuôc phát kiến địa lý và những con đường mới đến châu Á bằng đường thủy đã thúc đẩy văn minh châu Âu trên khắp thế giới nhưng chỉ là lớp “veneer” mỏng cho các nền văn minh địa phương lâu đời |
Quan Hệ Quốc Tế |
Khoa KHXH & Nhân văn |
31 |
AHI |
392 |
Lịch Sử Kiến Trúc Phương Tây |
2 |
Lịch sử kiến trúc phương Tây là môn cung cấp những kiến thức nổi bật về quá trình phát triển của các nền kiến trúc phương Tây dưới sự tác động có tính quyết định của các nhân tố tự nhiên như hoàn cảnh địa lý, khí hậu, địa hình địa chất, vật liệu xây dựng... và hoàn cảnh xã hội lịch sử, chế độ chính trị, tôn giáo... từ thời kỳ tiển sử đến đương đại |
Cơ sở Kiến Trúc và Nội Thất |
Khoa Kiến trúc & Mỹ thuật |
32 |
HIS |
362 |
Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam |
2 |
Trang bị cho sinh viên sự hiểu biết về đối tượng, mục đích, nhiệm vụ, phương pháp nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam và những kiến thức cơ bản, cốt lõi, hệ thống về sự ra đời của Đảng (1920-1930), quá trình Đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh giành chính quyền (1930- 1945), lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945-1975), lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc đổi mới (1975-2018). Qua đó khẳng định các thành công, hạn chế, tổng kết những kinh nghiệm về sự lãnh đạo cách mạng của Đảng để giúp người học nâng cao nhận thức, niềm tin đối với Đảng và khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn công tác, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. |
Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam |
Khoa Lý luận Chính trị
|
33 |
PHI |
150 |
Triết học Marx – Lenin |
3 |
Môn Triết học Mác - Lênin là môn học nghiên cứu về quá trình hình thành, bổ sung, phát triển triết học Mác _ Lênin gắn liền với lịch sử và vai trò của Các Mác, Ăngghen, Lênin: là những kiến thức triết học cơ bản về Chủ nghĩa duy vật biện chứng, Phép biện chứng duy vật và Chủ nghĩa duy vật lịch sử; Là khoa học về sự vận động và phát triển của thế giới, về vai trò của con người trong việc cải tạo thế giới; về những vấn đề mang tính quy luật trong tư duy và xã hội. Môn học này góp phần hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học, là cơ sở để luận giải thực tiễn và xu hướng xã hội. |
Mác - Lênin |
Khoa Lý luận Chính trị
|
34 |
POS |
151 |
Kinh tế chính trị Marx – Lenin |
2 |
Môn học này cung cấp những tri thức cốt lõi của Kinh tế chính trị Mác-lênin trong bối cảnh phát triển kinh tế của đất nước và thế giới hiện nay. Như vấn đề hàng hóa thị trường vai trò của các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị trường; Sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường; Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa và hội nhập kinh tế của Việt Nam |
Mác - Lênin |
Khoa Lý luận Chính trị
|
35 |
POS |
361 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
Môn tư tưởng Hồ Chí Minh ngoài chương mở đầu giới thiệu đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh, nội dung môn học gồm 7 chương: chương I trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển Tư tưởng Hồ Chí Minh; từ chương II đến chương VII trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh về quá trình vận động, phát triển cách mạng Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam |
Khoa Lý luận Chính trị
|
36 |
POS |
351 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
Môn Chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp thành Chủ nghĩa Mác – Lênin. Dựa vào cơ sở lý luận của triết học và kinh tế chính trị học Mác -Lênin, chủ nghĩa xã hội khoa học luận giải sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân; quá trình nảy sinh cách mạng xã hội chủ nghĩa; quá trình hình thành và phát triển hình thái kinh tế-xã hội cộng sản chủ nghĩa cùng những vấn đề chính trị - xã hội nảy sinh trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Trong chủ nghĩa xã hội khoa học, “giai cấp công nhân”, “sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân”, “dân chủ xã hội chủ nghĩa”, “đảng cộng sản” là những phạm trù cơ bản nhất. |
Mác – Lênin |
Khoa Lý luận Chính trị
|
DTE-LIN |
102 |
Hướng nghiệp 1 |
1 |
Học phần Hướng nghiệp 1 cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về môi trường học tại đại học Duy Tân, qua đó hướng dẫn cho sinh viên làm quen với phần mềm quản lý học tập, những qui chế liên quan đến quá trình học tập, thi cử, tốt nghiệp, cũng như những qui định của Nhà trường trong 4 năm học đại học tại Đại học Duy Tân. Ngoài ra, học phần này còn dạy cho sinh viên phương pháp học đại học; cung cấp những thông tin hướng nghiệp giúp sinh viên xây dựng mục tiêu, phương pháp và kế hoạch học tập hiệu quả trong 4 năm học đại học |
Anh văn Du lịch |
Khoa Tiếng Anh |
|
38 |
DTE-LIN |
152 |
Hướng nghiệp 2 |
1 |
Học phần Hướng nghiệp 2 nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng quan về xác định mục tiêu nghề nghiệp, phát triển bản thân và những kỹ năng sống cần thiết. Ngoài ra, nó còn cung cấp các kỹ năng làm việc trong lĩnh vực chuyên ngành của sinh viên, bao gồm cả kỹ năng học thuật và kỹ năng mềm. Hơn thế nữa sinh viên còn được thực hành, trải nghiệm thực tế. |
Anh văn Du lịch |
Khoa Tiếng Anh |
39 |
ENG |
105 |
Luyện Âm (tiếng Anh) |
2 |
Môn học này giới thiệu cách phát âm đúng, chuẩn xác 44 âm tiếng Anh cơ bản theo bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế (IPA), bao gồm nguyên âm đơn, nguyên âm đôi và phụ âm; phân biệt cách phát âm các cặp nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, và phụ âm, cách đọc đúng trọng âm trong mỗi từ, cụm từ, câu hoặc đoạn văn ngắn và cách đọc nối, cách đọc đúng âm tiết cuối |
Anh văn Du lịch |
Khoa Tiếng Anh |
40 |
ENG |
106 |
Đọc 1 |
2 |
Học phần Đọc 1 giúp sinh viên: - Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng đọc cơ bản đã tiếp thu tại bậc THPT và tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc hiểu bằng tiếng Anh ở trình độ Bậc 3 (trung) theo khung Năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc bậc B1.2 theo khung Năng lực Ngoại ngữ châu Âu (CEFR); - Phát triển khả năng tư duy lập luận và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, sử dụng công nghệ thông tin và năng lực tự chủ và trách nhiệm trong học tập và nghiên cứu.
|
Anh văn thương mại |
Khoa Tiếng Anh |
41 |
ENG |
206 |
Đọc 2 |
2 |
Học phần Đọc 2 giúp sinh viên: - Củng cố và tiếp tục rèn luyện cho sinh viên kỹ năng đọc cơ bản đã tiếp thu ở học phần Đọc 1, tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc hiểu bằng tiếng Anh ở trình độ Bậc 3 (cao) theo khung Năng lực Ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc bậc B1.3 theo khung Năng lực Ngoại ngữ châu Âu (CEFR); - Phát triển khả năng tư duy lập luận và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, sử dụng công nghệ thông tin và năng lực tự chủ và trách nhiệm trong học tập và nghiên cứu.
|
Anh văn thương mại |
Khoa Tiếng Anh |
42 |
ENG |
306 |
Đọc 3 |
2 |
Học phần này nhằm giúp: - Củng cố và rèn luyện cho sinh viên kỹ năng đọc và viết cơ bản đã tiếp thu ở học phần Đọc 2; cung cấp cho sinh viên cơ hội để rèn luyện kỹ năng đọc và viết tiếng Anh ở trình độ tương đương cấp độ bậc 4 thấp và trung theo Khung Năng lực Ngoại Ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc bậc B2.1 theo khung Năng lực Ngoại ngữ châu Âu (CEFR); tăng vốn từ vựng bậc 4 thấp giúp quá trình đọc hiểu; - Phát triển khả năng tư duy lập luận và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, sử dụng công nghệ thông tin và năng lực tự chủ và trách nhiệm trong học tập và nghiên cứu. |
Anh văn thương mại |
Khoa Tiếng Anh |
43 |
ENG |
356 |
Đọc 4 |
2 |
Học phần này nhằm giúp sinh viên: - Củng cố và rèn luyện những tiểu kỹ năng đọc hiểu đã tiếp thu ở các học phần Đọc 1, 2 & 3 và rèn luyện các tiểu kỹ năng đọc hiểu bằng tiếng Anh ở trình độ bậc 4 trung theo Khung Năng lực Ngoại Ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc bậc B2.2 theo khung Năng lực Ngoại ngữ châu Âu (CEFR); tăng vốn từ vựng bậc bậc 4 trung hướng đến khả năng đọc tương đối độc lập, có khả năng điều chỉnh chiến lược và tốc độ đọc theo từng dạng văn bản và mục đích đọc, và chủ động sử dụng các nguồn tham khảo phù hợp một cách có chọn lọc; -Phát triển khả năng tư duy lập luận và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, sử dụng công nghệ thông tin và năng lực tự chủ và trách nhiệm trong học tập và nghiên cứu. |
Anh văn thương mại |
Khoa Tiếng Anh |
44 |
ENG |
107 |
Viết 1 |
2 |
Học phần này được thiết kế giúp sinh viên: - Rèn luyện và phát triển được các kỹ năng viết ở trình độ bậc 3 (trung) trong khung ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc bậc B1.2 trong khung Năng lực Ngoại ngữ châu Âu (CEFR); -Thực hành luyện viết câu đơn, câu phức và câu ghép nhằm liên kết ý tưởng một cách mạch lạc và đúng ngữ pháp; -Phát hiện lỗi chính tả, ngữ pháp trong các đoạn văn, biết viết sắp xếp ý tưởng cho các loại bài viết theo mẫu hướng dẫn -Phát triển khả năng tư duy lập luận và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, sử dụng công nghệ thông tin và năng lực tự chủ và trách nhiệm trong học tập và nghiên cứu. |
Anh văn thương mại |
Khoa Tiếng Anh |
45 |
ENG |
207 |
Viết 2 |
2 |
Học phần này được thiết kế giúp sinh viên: - Rèn luyện và phát triển được các kĩ năng viết ở trình độ bậc 3 (cao) trong khung ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc bậc B1.3 trong khung Năng lực Ngoại ngữ châu Âu (CEFR); - Củng cố các nguyên tắc cơ bản khi viết một đoạn văn tiếng Anh; - Trau dồi rèn luyện các kỹ năng viết đoạn văn theo thể loại cho sẵn; - Phát triển khả năng tư duy lập luận và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, thuyết trình, sử dụng công nghệ thông tin và năng lực tự chủ và trách nhiệm trong học tập và nghiên cứu.
|
Anh văn thương mại |
Khoa Tiếng Anh |
46 |
ENG |
307 |
Viết 3 |
2 |
Học phần này nhằm giúp sinh viên: -Nắm được cách viết và cách tổ chức đoạn văn/ bài văn trong tiếng Anh (tương đương bậc 4 trung theo Khung Ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc hoặc bậc B2.1 theo khung Năng lực Ngoại ngữ châu Âu (CEFR); -Phát triển khả năng tư duy lập luận và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp ở dạng viết, làm việc nhóm, sử dụng công nghệ thông tin và năng lực tự chủ và trách nhiệm trong học tập và nghiên cứu |
Anh văn thương mại |
Khoa Tiếng Anh |
47 |
ENG |
357 |
Viết 4 |
2 |
Học phần này nhằm giúp sinh viên: -Nắm được cách viết và cách tổ chức đoạn văn/ bài văn trong tiếng Anh tương đương bậc 4 trung trong khung ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc bậc B2.2 trong khung Năng lực Ngoại ngữ châu Âu (CEFR); -Phát triển khả năng tư duy lập luận và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp ở dạng viết, làm việc nhóm, sử dụng công nghệ thông tin và năng lực tự chủ và trách nhiệm trong học tập và nghiên cứu. |
Anh văn thương mại |
Khoa Tiếng Anh |
48 |
ENG |
108 |
Nghe 1 |
2 |
Môn học này chủ yếu cung cấp các nội dung sau: - Nghe hiểu các mẩu đối thoại liên quan đến việc chào hỏi - giới thiệu. - Nghe hiểu các đối thoại liên quan đến mô tả người, địa điểm, nơi chốn, cách thức vận hành và sử dụng vài thiết bị thông dụng hàng ngày ở nhà và nơi làm việc. - Nghe hiểu các đối thoại về việc làm và phỏng vấn xin việc |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
49 |
ENG |
208 |
Nghe 2 |
2 |
Môn học này cung cấp những nội dung sau: - Các đối thoại, thông báo, quảng cáo,… trong đời sống, học đường và nơi làm việc. - Cấu trúc câu, thành ngữ thông dụng, hệ thống từ vựng sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. - Bài tập nghe hiểu các bài đối thoại và trả lời đúng theo hình thức điền từ, kết hợp câu, chọn Đúng / Sai, xếp thứ tự hình vẽ và câu trắc nghiệm. - Bài tập nghe hiểu đoạn hội thoại và bài nói theo hình thức kiểm tra trắc nghiệm TOEIC.
|
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
50 |
ENG |
308 |
Nghe 3 |
2 |
Môn học này cung cấp một số chiến lược nghe như, nghe nhận diện từ chìa khóa, nghe để lấy thông tin chi tiết. Môn học này cung cấp dạng bài tập nghe IELTS như : Nghe điền vào bảng /mẫu ( Forming filling, table completion), nghe và hoàn thành câu ( sentence completion), nghe và trả lời câu hỏi ( answer the questions), nghe và chọn câu trả lời đúng ( multiple choice), nghe và phán đoán đúng /sai ( True/false). |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
51 |
ENG |
358 |
Nghe 4 |
2 |
Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức và kỹ năng trả lời các dạng câu hỏi trong bài thi nghe TOEFL: tìm ý chính, ý chi tiết, mục đích, ý kiến, suy luận, sắp xếp thông tin, sắp xếp thứ tự các bước của một quy trình. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
52 |
ENG |
109 |
Nói 1 |
2 |
Môn học này cung cấp từ vựng, cùng một số điểm ngữ pháp đi kèm trong bài học giúp sinh viên có thể có kiến thức để giao tiếp và bày tỏ ý kiến về các chủ đề phổ biến như: cách giao tiếp tốt trong lần gặp gỡ đầu tiên, cách mô tả người, sở thích, con người, tiền bạc, du lịch, thực phẩm - thức uống, giải trí, sức khoẻ, cách cho lời khuyên, phong tục, người nổi tiếng, nhà cửa, tương lai. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
53 |
ENG |
209 |
Nói 2 |
2 |
Môn học này cung cấp cho sinh viên các từ ngữ và cấu trúc quan trọng để diễn đạt ý kiến bằng tiếng Anh về các chủ đề như: gặp gỡ, cảm xúc, tội phạm và hình phạt, trường học, sức khỏe, người nổi tiếng, phong tục tập quán, tin tức, tình bạn, tình yêu, du lịch, điện thoại, công việc. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
54 |
ENG |
309 |
Nói 3 |
2 |
Môn học này mở rộng các kiến thức về các lĩnh vực giáo dục, sự nổi tiếng, ngoại hình, gia đình, sở thích... Mục đích của khóa học nhằm giúp sinh viên ghi nhớ các từ và cấu trúc quan trọng để diễn đạt ý kiến, thảo luận, giải thích, trình bày các vấn đề của bản thân và các hoạt động trong cuộc sống hàng ngày, về các vấn đề giáo dục, học tập, con người, tiền bạc, gia đình, sở thích, sự nổi tiếng, chọn lựa cuộc sống. Từ đó sinh viên có thể tự tin giao tiếp về các chủ đề này |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
55 |
ENG |
359 |
Nói 4 |
2 |
Môn học này cung cấp cho sinh viên khái niệm nói trước công chúng, cách lựa chọn đề tài, tìm kiếm thông tin, cách sử dụng các thiết bị trợ giúp, và cách trình bày trước công chúng một cách hiệu quả. Từ đó, giúp sinh viên nắm vững các nguyên tắc công thuyết, trình bày ý tưởng và cách thuyết phục công chúng, đồng thời biết cách chuẩn bị các hồ sơ cho phỏng vấn xin việc và tham dự phỏng vấn xin việc một cách hiệu quả bằng tiếng Anh. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
56 |
ENG |
104 |
Ngữ Pháp Anh Văn Căn Bản |
2 |
Môn học Ngữ Pháp Anh văn Cơ bản tập trung vào các điểm cơ bản trong ngữ pháp tiếng Anh, bao gồm: định, nghĩa, chức năng và cách sử dụng của 8 lớp từ loại trong tiếng Anh – Danh từ, Động từ, Tính từ, Trạng từ, và Liên từ, Giới từ, Mạo từ, Đại từ. Các vấn đề liên quan đến các loại từ cũng được đề cập: thì của động từ, các hình thức so sánh của Tính từ và Trạng từ,… |
Anh văn Du lịch |
Khoa Tiếng Anh |
57 |
ENG |
204 |
Ngữ Pháp Anh Văn Nâng Cao |
2 |
Học phần Ngữ Pháp Tiếng Anh Nâng Cao (Advanced English Grammar) gồm 7 chủ đề: Passive voice, Reported Speech, Conditionals, Subjunctives, Inversion, Phrases, Clauses & Reduction. Môn học này hỗ trợ đắc lực cho những môn học khác như Viết, Nói, Cú pháp học, Biên dịch. |
Anh văn Du lịch |
Khoa Tiếng Anh |
58 |
ENG |
319 |
Ngữ Âm - Âm Vị Học |
2 |
Môn học cung cấp kiến thức về hệ thống nguyên âm, phụ âm, cách phân loại nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh; cơ chế phát âm các âm theo giọng Anh chuẩn. Môn học còn trang bị cho sinh viên những hiểu biết về các hiện tượng biến đổi trong chuỗi ngữ lưu như các hiện tượng đồng hóa, nhược hóa âm, chèn âm, nối âm, nuốt âm, các âm mạnh và âm yếu, dấu nhấn cụm từ, ngữ điệu câu... Học phần đi sâu phân tích và thực hành 20 qui luật âm vị học trong tiếng Anh và giới thiệu âm vị siêu đoạn tính như dấu nhấn, ngữ điệu, âm tiết mạnh và âm tiết yếu |
Anh văn Du lịch |
Khoa Tiếng Anh |
59 |
LIN |
316 |
Cú Pháp Học (trong tiếng Anh) |
2 |
Môn học này cung cấp những nội dung sau: - Lý thuyết cơ bản về các khái niệm cú pháp, các lớp từ, cấu trúc cụm từ, mệnh đề, các thành phần câu, các cấu trúc phức, các qui luật chuyển đổi cú pháp, mối quan hệ giữa các cấu trúc cú pháp và hiện tượng tối nghĩa trong cú pháp tiếng Anh - Cách phân tích cú pháp các ngữ liệu cơ bản, cách nhận dạng và giải quyết các trường hợp tối nghĩa về cú pháp - Các bài tập vận dụng kiến thức về cú pháp vào phần thực hành viết và phân tích văn bản |
Anh văn Du lịch |
Khoa Tiếng Anh |
60 |
LIN |
422 |
Ngữ Nghĩa Học (trong tiếng Anh) |
2 |
Môn học này cung cấp cho sinh viên các khái niệm cơ bản về ngữ nghĩa học, giúp sinh viên hiểu được đặc tính của nghĩa, các mối quan hệ nghĩa trên bình diện từ, câu và phát ngôn, cũng như các mối quan hệ giữa ngôn ngữ và người sử dụng, giúp sinh viên có khả năng năng lựa chọn từ ngữ để đảm bảo tính linh hoạt và hiệu quả trong quá trình giao tiếp và dịch thuật. |
Anh văn Du lịch |
Khoa Tiếng Anh |
61 |
ENG |
271 |
Biên Dịch 1 |
3 |
Môn học này giúp sinh viên nhận biết đặc trưng của mỗi loại cấu trúc khác nhau; biết cách phân tích được cấu trúc câu trước khi dịch và vận dụng các kiến thức về lý thuyết dịch và ngữ pháp, từ vựng để dịch đúng các cấu trúc câu khác nhau từ tiếng Anh sang tiếng Việt và ngược lại. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
62 |
ENG |
276 |
Phiên Dịch 1 |
3 |
Môn học này là môn đầu tiên và cơ bản trong số nhiều môn bắt buộc của bộ môn Phiên dịch. Sinh viên được làm quen với một số lý thuyết về phiên dịch, cụ thể là các cấp độ và loại hình dịch, các tiêu chí, quy tắc và đạo đức của người phiên dịch; và sinh viên cũng có cơ hội thực hành dịch từ tiếng Việt sang Anh và từ Anh sang Việt các bài nói, các đoạn hội thoại hàng ngày cũng như các mẩu tin tức về các chủ đề an ninh quốc tế, ngoại giao, môi trường , kinh tế, vv. Sinh viên sẽ làm một số bài tập lớn, bên cạnh đó việc đóng vai được thực hiện để giúp người học làm quen với tính chất của giao tiếp trong phiên dịch. Các bản ghi âm và bài tập sẽ bằng cả hai ngôn ngữ. Tiếng Anh sẽ là ngôn ngữ chính trong quá trình giảng dạy và thảo luận |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
63 |
CUL |
251 |
Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam |
3 |
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở văn hoá Việt Nam từ quá khứ đến hiện tại. Môn học tiếp cận cơ sở văn hóa Việt Nam trên các phương cấu trúc, loại hình và diễn trình văn hóa. Môn học này là giúp người học nắm được các đặc trưng cơ bản cùng các quy luật hình thành và phát triển của văn hóa Việt Nam. Qua đó, sinh viên có thể vận dụng tri thức văn hóa vào việc giới thiệu quảng bá văn hóa dân tộc Việt đến bạn bè quốc tế |
Văn Hoá Du Lịch |
Khoa KHXH & Nhân văn |
64 |
ENG |
296 |
Tranh Tài Giải Pháp PBL |
1 |
Môn học được thiết kế nhằm tạo môi trường cho người học tham gia làm việc theo nhóm, đội thông qua các hoạt động trò chơi, thực hiện dự án. Môn học yêu cầu người học hợp tác với nhau, tận dụng tối đa nguồn lực trong nhóm, cũng như trau đồi kỹ năng giao tiếp để giải quyết vấn để. |
Anh văn Du lịch |
Khoa Tiếng Anh |
65 |
CUL |
376 |
Văn Hóa Anh |
2 |
Môn học này gồm 10 đơn vị bài học nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức và các kỹ năng đọc hiểu cơ bản và chuyên sâu về nền văn hoá Anh - những đặc trưng cơ bản về đất nước, con người, lối sống giáo dục, lịch sử, lễ hội, v.v... của vương quốc Anh. |
Văn Hoá Du Lịch |
Khoa Tiếng Anh |
66 |
CUL |
378 |
Văn Hóa Mỹ |
2 |
Môn học này gồm 10 đơn vị bài học nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức và các kỹ năng đọc hiểu về các nội dung sau về văn hóa Mỹ: tổng quan về đất nước Mỹ, lịch sử đất nước Mỹ, các nét đặc trưng đặc thù của dân cư Mỹ, các đặc điểm kinh tế và giáo dục của đất nước Mỹ, thể chế chính trị và tổ chức chính phủ Mỹ, và các nét đặc trưng khác về văn hóa, lối sống, lễ hội, v.v... của người Mỹ. Khả năng thảo luận, giải quyết vấn đề, và trình bày quan điểm của sinh viên về các nội dung này cũng được cải thiện, |
Văn Hoá Du Lịch |
Khoa Tiếng Anh |
67 |
LIT |
376 |
Văn Học Anh |
3 |
Môn học này cung cấp các kiến thức và kỹ năng nhằm giúp sinh viên: Trang bị kiến thức về văn học sử, tác giả và tác phẩm của Văn Chương Anh cần thiết; và một số trích đoạn tác phẩm, thơ ca,… nhằm giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, phân tích tác phẩm văn học. |
Văn Hoá Du Lịch |
Khoa Tiếng Anh |
68 |
LIT |
378 |
Văn Học Mỹ |
3 |
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử văn học Mỹ, các dòng văn học qua các thời kỳ từ thời lập quốc đến đương đại, những hiểu biết về các tác giả-tác phẩm tiêu biểu trong từng thời kỳ. |
Văn Hoá Du Lịch |
Khoa Tiếng Anh |
69 |
ENG |
220 |
Lý Thuyết Dịch Anh Văn |
2 |
Môn học này cung cấp kiến thức lý thuyết khoa học cơ bản và cần thiết nhất bao gồm các khái niệm, thuật ngữ, phương pháp, quy luật trong dịch thuật để hỗ trợ cho thực hành dịch thuật ở tất cả các môn chuyên ngành dịch theo sau như Biên dịch, Dịch Văn hoá – xã hội, Dịch Văn chương, Báo cáo kinh tế - xã hội, Phiên dịch Thời sự, Dịch Hội nghị. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
70 |
ENG |
371 |
Biên Dịch 2 |
3 |
Môn học này giúp sinh viên nắm được các quy trình và kỹ năng cơ bản để chuyển dịch các văn bản thông thường; biết cách phân tích được cấu trúc ngữ pháp và từ vựng trước khi dịch và vận dụng các kiến thức về lý thuyết dịch và ngữ pháp, từ vựng để dịch đúng các văn bản về các chủ đề phổ biến từ tiếng Anh sang tiếng Việt và ngược lại. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
71 |
ENG |
376 |
Phiên Dịch 2 |
3 |
Môn học này cung cấp những nội dung sau: -Các báo cáo hoặc bản tin trong nước và thế giới theo các chủ đề: giáo dục, kinh tế, nông nghiệp, ngoại giao, an ninh thế giới, y tế, và tự nhiên - môi trường. -Các thành ngữ diễn đạt và từ vựng theo chủ đề. -Các bài thực hành thêm theo chủ đề. -Các kỹ năng phiên dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt và ngược lại |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
72 |
ENG |
427 |
Thời Sự Trong Nước - Việt-Anh |
2 |
Môn học này cung cấp những nội dung sau: -Các báo cáo hoặc bản tin thời sự quốc tế theo các chủ đề: Chính trị - Xã hội, Kinh tế - Tài chính, Y tế - Sức khỏe, Khoa học – Công nghệ, Tự nhiên – Môi trường -Các thành ngữ diễn đạt và từ vựng theo chủ đề. -Các bài thực hành thêm theo chủ đề. -Các kỹ năng phiên dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
73 |
ENG |
428 |
Thời Sự Quốc Tế - Anh-Việt |
2 |
Môn học này cung cấp những nội dung sau: -Các báo cáo hoặc bản tin thời sự quốc tế theo các chủ đề: an ninh, kinh tế, y tế, phát triển và tự nhiên - môi trường. -Các thành ngữ diễn đạt và từ vựng theo chủ đề. -Các bài thực hành thêm theo chủ đề. -Các kỹ năng phiên dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt.
|
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
74 |
ENG |
430 |
Dịch Hội Nghị |
3 |
Môn học giúp trang bị kiến thức khoa học cơ bản về nghệ thuật phiên dịch hội nghị, rèn luyện và tiến đến hoàn thiện các kỹ năng mềm liên quan. Ngoài ra, người học cũng nắm được các qui định và phương cách dịch thuật linh hoạt, làm quen với một số chủ đề thông dụng, biết vận dụng các thuật ngữ và cấu trúc quan trọng vào công tác phiên dịch hội nghị. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
75 |
ENG |
372 |
Dịch Báo Cáo Văn Hóa - Xã Hội |
2 |
Môn học này giúp sinh viên nắm được các quy trình và kỹ năng để chuyển dịch một báo cáo; biết cách phân tích được cấu trúc cú pháp và ngữ nghĩa trong một văn bản báo cáo về các vấn đề văn hóa và xã hội và vận dụng các kiến thức về lý thuyết dịch, ngữ pháp, ngữ nghĩa để dịch thành công được các báo cáo về các chủ đề văn hóa xã hội khác nhau từ tiếng Anh sang tiếng Việt và ngược lại. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
76 |
ENG |
373 |
Dịch Báo Cáo Kinh Tế - Xã Hội |
2 |
Môn học này gồm 2 tín chỉ, tương đương 30 giờ, cung cấp cho sinh viên những báo cáo kinh tế-xã hội với 7 chủ đề để luyện dịch từ Anh sang Việt và từ Việt sang Anh nhằm trang bị cho sinh viên kỹ năng dich báo cáo, đồng thời giúp họ phần nào nắm bắt được tình hình kinh tế - xã hội của các nước, đặc biệt Mỹ, Anh, Trung quốc và Việt nam. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
77 |
ENG |
423 |
Dịch Thuật Khoa Học |
2 |
Môn học này cung cấp phương pháp dịch một văn bản khoa học, phương pháp nhận định các vấn đề tổng quát nảy sinh khi dịch thuật văn bản khoa học và giải quyết các vấn đề đó, các bài tập luyện dịch các văn bản khoa học về các chủ đề khác nhau từ tiếng Anh sang tiếng Việt và ngược lại |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
78 |
ENG |
422 |
Dịch Thuật Văn Chương |
2 |
Môn học này giúp sinh viên biết được phương pháp dịch một tác phẩm văn chương; nhận định được các vấn đề tổng quát nảy sinh khi dịch thuật một tác phẩm văn chương và giải quyết được các vấn đề đó; vận dụng các kiến thức đã học để dịch được các tác phẩm văn chương thuộc các thể loại khác nhau từ tiếng Anh sang tiếng Việt và ngược lại. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
79 |
ENG |
383 |
Anh Văn Lễ Tân |
2 |
Môn học này gồm 6 đơn vị bài học nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức và các kỹ năng trong sử dụng tiếng Anh lễ tân công ty. Nội dung các bài học gồm kiến thức tiếng Anh giao tiếp trong các tình huống điển hình thường gặp ở nơi làm việc như đón khách, tiếp khách đến giao dịch, đưa khách đi giới thiệu công ty, tiếp khách trong buổi ăn tại nhà hàng, đặt phòng khách sạn, đặt vé máy bay, tàu xe v.v... giúp sinh viên từng bước nắm vững và biết vận dụng tiếng Anh thích hợp trong từng tình huống. |
Anh văn Du lịch |
Khoa Tiếng Anh |
80 |
ENG |
432 |
Anh Văn Thư Tín Thương Mại |
2 |
Môn học này 2 tín chỉ, 30 giờ, bao gồm 7 chapters 14 lessons, giúp sinh viên nắm vững các nguyên tắc chỉ đạo cần thiết trong thư tín thương mại tiếng Anh để có thể viết một văn bản giao dịch bằng tiếng Anh hiệu quả về các chủ điểm thông dụng trong cuộc sống và công việc như thư xin việc, sơ yếu lý lịch, hỏi thăm thông tin, đặt hàng, báo giá, khiếu nại, lập hợp đồng trong giao dịch kinh tế - thương mại, v...v... |
Anh văn thương mại |
Khoa Tiếng Anh |
81 |
ENG |
434 |
Anh Văn Đàm Phán |
3 |
Môn học này cung cấp các kiến thức khái niệm đàm phán, tầm quan trọng của việc đàm phán và các kiểu đàm phán, những nguyên tắc quan trọng của hình thức đàm phán thắng- thắng, những khái niệm khác nhau về thời gian, hợp đồng, giao dịch so với quan hệ ... trong đàm phán giữa văn hóa phương Tây và phương Đông. Sinh viên nắm được những nội dung cần chuẩn bị cho một cuộc đàm phán: mở đầu đàm phán, quy tắc để thương lượng thành công, các giải pháp xử lý mâu thuẫn nảy sinh, cách từ chối và kết thúc khi thương lượng không thành công |
Anh văn thương mại |
Khoa Tiếng Anh |
82 |
ENG |
396 |
Tranh Tài Giải Pháp PBL |
1 |
Môn học được thiết kế nhằm giao cho người học dự án biên soạn một tài liệu hướng dẫn học tiếng Anh theo các hình thức lý thú khác với các hình thức thông thường từ sách giáo khoa của nhà trường hay các sách học tiếng Anh khác. Môn học yêu cầu người học làm việc theo nhóm để có thiết kế và trình bày một brochure bằng tiếng Anh về các loại hình du lịch khác nhau tại thành phố Đà Nẵng. |
Anh văn Du lịch |
Khoa Tiếng Anh |
83 |
ENG |
496 |
Tranh Tài Giải Pháp PBL |
1 |
Môn học được thiết kế nhằm giao cho người học dự án biên soạn một đồ án bằng tiếng Anh theo các hình thức thực tế sau khi kết thúc bốn năm học tại trường. Đồ án này có thể là của chuyên ngành tiếng Anh biên phiên dịch hoặc tiếng Anh du lịch. |
Anh văn Du lịch |
Khoa Tiếng Anh |
84 |
ENG |
487 |
Đồ Án Tốt Nghiệp |
3 |
Môn học được thiết kế nhằm giúp cho người học biết biên soạn một đồ án bằng tiếng Anh theo các hình thức thực tế sau khi kết thúc bốn năm học tại trường. Môn học yêu cầu người học hợp tác với nhau để có thể đưa ra một tài liệu hiệu quả giúp các doanh nghiệp có các giải pháp cụ thể phát triển doanh nghiệp hoặc giúp cho các độc giả có tài liệu thêm để tham khảo các bản dịch. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
85 |
ENG |
489 |
Khóa Luận Tốt Nghiệp |
3 |
Môn học được thiết kế nhằm giúp cho người học biết biên soạn một khoá luận bằng tiếng Anh theo các hình thức thực tế sau khi kết thúc bốn năm học tại trường. Môn học yêu cầu người học hợp tác với nhau để có thể đưa ra một tài liệu hiệu quả giúp các doanh nghiệp có các giải pháp cụ thể phát triển doanh nghiệp hoặc giúp cho các độc giả có tài liệu thêm để tham khảo các bản dịch. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
86 |
ENG |
485 |
Thi Tốt Nghiệp |
3 |
Môn học này cung cấp những nội dung sau: - Lý thuyết về ngôn ngữ học đối chiếu bao gồm những nét tổng quát, phạm vi ứng của ngôn ngữ học đối chiếu; cơ sở, các nguyên tắc, phương pháp và các bình diện nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ - Các bài tập so sánh đối chiếu tiếng Anh và tiếng Việt về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
87 |
ENG |
488 |
Thực tập tốt nghiệp |
2 |
Môn học được thiết kế nhằm trang bị cho các sinh viên ngành tiếng Anh Anh Biên phiên dịch một số các kỹ năng cần thiết khi thực tập và viết báo cáo sau khi kết thúc đợt thực tập. |
Anh văn Biên-Phiên Dịch |
Khoa Tiếng Anh |
|
|
|
Tổng số tín chỉ |
128 |
|
|