MỤC LỤC
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh nhằm đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh sử dụng thành thạo tiếng Anh trong dịch thuật, giảng dạy tiếng Anh và lĩnh vực chuyên môn khác có sử dụng tiếng Anh, có phẩm chất chính trị vững vàng, có năng lực tự chủ và thích ứng với môi trường làm việc đa ngôn ngữ, đa văn hóa, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động và những thay đổi nhanh chóng của thời đại khoa học công nghệ và toàn cầu hóa.
2. Mục tiêu cụ thể (Pos)
2.2. Kỹ năng
2.3. Thái độ
2.4. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh trình độ đại học trang bị cho sinh viên tốt nghiệp năng lực để đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường lao động như:
*Cán bộ biên phiên dịch của các Sở ngoại vụ, các dự án phi chính phủ, và các công ty dịch thuật.
Ngoài ra nếu vì những lý do khác, sinh viên không thể hoặc không muốn làm việc trong chuyên ngành đã được đào tạo, sinh viên vẫn có thể làm việc trong các doanh nghiệp có nhu cầu về nhân viên được trang bị kỹ năng tiếng Anh tốt.
2.5. Khả năng học tập nâng cao trình độ
- Có đủ điều kiện và khả năng tự nghiên cứu, phát triển trình độ kiến thức và tham gia đào tạo ở bậc sau đại học tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
- Bảo đảm việc liên thông khối kiến thức Ngôn ngữ Anh chuyên ngành Tiếng Anh kinh tế và kinh doanh với các cơ sở đào tạo khác ở Việt Nam và quốc tế.
- Độc lập thực hiện các công trình nghiên cứu khoa học, sản phẩm liên quan đến ngôn ngữ, kinh tế và kinh doanh.
II. CHUẨN ĐẦU RA
Sau khi tốt nghiệp, người học đạt được chuẩn đầu ra về kiến thức, kĩ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm như sau:
- SO 3: Kỹ năng giải quyết vấn đề:
+ Có kỹ n- ăng giao tiếp Tiếng Anh ở mức độ thành thạo trong các tình huống giao tiếp xã hội và chuyên môn thông thường
+ Có kỹ năng nắm bắt và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực Biên – Phiên dịch các tài liệu từ tiếng Anh sang tiếng Việt và ngược lại.
+ Có kỹ năng sử dụng thành thạo các ứng dụng tin học văn phòng có Chứng chỉ ứng dụng CNTT nâng cao
+ Có kỹ năng giao tiếp tốt trước công chúng bằng tiếng Anh và tiếng Việt
+ Biên dịch thành thạo các văn bản thuộc các thể loại báo cáo kinh tế-xã hội, báo cáo văn hóa xã hội, các văn bản khoa học, các thể loại văn chương, các bản tin thời sự từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại.
+ Phiên dịch được ở các hội nghị, hội thảo, và các cuộc đàm thoại trong kinh doanh, chính trị và đàm thoại thông thường.
+ Có kỹ năng nghe và nói tiếng Anh thành thạo đáp ứng được yêu cầu về chuẩn tiếng Anh cần có đối với các vị trí trong ngành du lịch như nhân viên lễ tân, hướng dẫn viên du lịch, nhân viên điều hành tour.
+ Trình độ tiếng Anh: thông thạo 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết tương đương 6.0 IELTS, hoặc 520 TOEFL PBT quốc tế, hoặc 55 TOEFL iBT; hoặc trình độ B2 CEFR
+ Trình độ tiếng Trung: HSK 2
+ Trình độ tiếng Hàn: TOPIK 2
+ Trình độ tiếng Nhật: N5
- SO 7: Có hiểu biết về trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp, có lòng yêu người, yêu nghề, tôn trọng đồng nghiệp, có thái độ đúng đắn về môi trường, chủ động tự học, tự nghiên cứu, khởi nghiệp, tự chịu trách nhiệm về chuyên môn nghiệp vụ và thích nghi với môi trường làm việc hiện đại, năng động.
III. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
HỌC KỲ 1 - NĂM 1 - ĐẠI HỌC |
HỌC KỲ 2 - NĂM 1 - ĐẠI HỌC |
|||||||||
Mã Môn |
Tên Môn |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
Mã Môn |
Tên Môn |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
|||
Mã (chuyên) Ngành |
Số Hiệu Môn |
Mã (chuyên) Ngành |
Số Hiệu Môn |
|||||||
COM |
141 |
Nói & Trình Bày (tiếng Việt) |
1 |
|
CHI |
101 |
Trung Ngữ Sơ Cấp 1 |
2 |
|
|
DTE-LIN |
102 |
Hướng Nghiệp 1 |
1 |
|
COM |
142 |
Viết (tiếng Việt) |
1 |
|
|
ENG |
104 |
Ngữ Pháp Anh Văn Căn Bản |
2 |
|
DTE-LIN |
152 |
Hướng Nghiệp 2 |
1 |
|
|
ENG |
105 |
Luyện Âm (tiếng Anh) |
2 |
|
ENG |
108 |
Nghe 1 |
2 |
|
|
ENG |
106 |
Đọc 1 |
2 |
|
ENG |
109 |
Nói 1 |
2 |
|
|
ENG |
107 |
Viết 1 |
2 |
|
LAW |
201 |
Pháp Luật Đại Cương |
2 |
|
|
PHI |
100 |
Phương Pháp Luận (gồm Nghiên Cứu Khoa Học) |
2 |
|
MTH |
100 |
Toán Cao Cấp C |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
PHI |
150 |
Triết Học Marx - Lenin |
3 |
|
|
|
|
Tổng Cộng: |
12 |
|
|
|
Tổng Cộng: |
16 |
|
HỌC KỲ 1 - NĂM 2 - ĐẠI HỌC |
HỌC KỲ 2 - NĂM 2 - ĐẠI HỌC |
|||||||||
Mã Môn |
Tên Môn |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
Mã Môn |
Tên Môn |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
|||
Mã (chuyên) Ngành |
Số Hiệu Môn |
Mã (chuyên) Ngành |
Số Hiệu Môn |
|||||||
CHI |
102 |
Trung Ngữ Sơ Cấp 2 |
2 |
|
CHI |
201 |
Trung Ngữ Trung Cấp 1 |
2 |
|
|
ENG |
204 |
Ngữ Pháp Anh Văn Nâng Cao |
2 |
|
CS |
201 |
Tin Học Ứng Dụng |
3 |
|
|
ENG |
206 |
Đọc 2 |
2 |
|
ENG |
271 |
Biên Dịch 1 |
3 |
|
|
ENG |
207 |
Viết 2 |
2 |
|
ENG |
276 |
Phiên Dịch 1 |
3 |
|
|
ENG |
208 |
Nghe 2 |
2 |
|
ENG |
296 |
Tranh Tài Giải Pháp PBL |
1 |
|
|
ENG |
209 |
Nói 2 |
2 |
|
ENG |
306 |
Đọc 3 |
2 |
|
|
ENG |
220 |
Lý Thuyết Dịch Anh Văn |
2 |
|
ENG |
307 |
Viết 3 |
2 |
|
|
HIS |
221 |
Lịch Sử Văn Minh Thế Giới 1 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Cộng: |
16 |
|
|
|
Tổng Cộng: |
16 |
|
HỌC KỲ 1 - NĂM 3 - ĐẠI HỌC |
HỌC KỲ 2 - NĂM 3 - ĐẠI HỌC |
|||||||||
Mã Môn |
Tên Môn |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
Mã Môn |
Tên Môn |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
|||
Mã (chuyên) Ngành |
Số Hiệu Môn |
Mã (chuyên) Ngành |
Số Hiệu Môn |
|||||||
CHI |
202 |
Trung Ngữ Trung Cấp 2 |
2 |
|
CHI |
301 |
Trung Ngữ Cao Cấp 1 |
2 |
|
|
CUL |
251 |
Cơ Sở Văn Hóa Việt Nam |
3 |
|
ENG |
358 |
Nghe 4 |
2 |
|
|
ENG |
308 |
Nghe 3 |
2 |
|
ENG |
359 |
Nói 4 |
2 |
|
|
ENG |
309 |
Nói 3 |
2 |
|
ENG |
371 |
Biên Dịch 2 |
3 |
|
|
ENG |
319 |
Ngữ Âm - Âm Vị Học |
2 |
|
ENG |
373 |
Dịch Báo Cáo Kinh Tế - Xã Hội |
2 |
|
|
ENG |
356 |
Đọc 4 |
2 |
|
ENG |
376 |
Phiên Dịch 2 |
3 |
|
|
ENG |
357 |
Viết 4 |
2 |
|
ENG |
396 |
Tranh Tài Giải Pháp PBL |
1 |
|
|
POS |
361 |
Tư Tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
|
LIN |
316 |
Cú Pháp Học (trong tiếng Anh) |
2 |
|
|
|
|
Tổng Cộng: |
17 |
|
|
|
Tổng Cộng: |
17 |
|
HỌC KỲ 1 - NĂM 4 - ĐẠI HỌC |
HỌC KỲ 2 - NĂM 4 - ĐẠI HỌC |
|||||||||
Mã Môn |
Tên Môn |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
Mã Môn |
Tên Môn |
Số Tín Chỉ |
Cụ Thể |
|||
Mã (chuyên) Ngành |
Số Hiệu Môn |
Mã (chuyên) Ngành |
Số Hiệu Môn |
|||||||
CHI |
302 |
Trung Ngữ Cao Cấp 2 |
2 |
|
CUL |
378 |
Văn Hóa Mỹ |
2 |
|
|
ENG |
422 |
Dịch Thuật Văn Chương |
2 |
|
ENG |
428 |
Thời Sự Quốc Tế - Anh-Việt |
2 |
|
|
ENG |
427 |
Thời Sự Trong Nước - Việt-Anh |
2 |
|
ENG |
488 |
Thực Tập Tốt Nghiệp |
2 |
|
|
ENG |
430 |
Dịch Hội Nghị |
3 |
|
ENG |
489 |
Khóa Luận Tốt Nghiệp |
3 |
|
|
ENG |
432 |
Anh Văn Thư Tín Thương Mại |
2 |
|
ENG |
496 |
Tranh Tài Giải Pháp PBL |
1 |
|
|
HIS |
222 |
Lịch Sử Văn Minh Thế Giới 2 |
2 |
|
LIN |
422 |
Ngữ Nghĩa Học (trong tiếng Anh) |
2 |
|
|
HIS |
362 |
Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam |
2 |
|
LIT |
376 |
Văn Học Anh |
3 |
|
|
POS |
351 |
Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học |
2 |
|
POS |
151 |
Kinh Tế Chính Trị Marx - Lenin |
2 |
|
|
|
|
Tổng Cộng: |
17 |
|
|
|
Tổng Cộng: |
17 |
|
|
Tổng Số Tín Chỉ: |
128 |
Mỗi sinh viên sẽ được cấp 1 tài khoản MyDTU. Sinh viên sẽ sử dụng tài khoản này trong toàn bộ thời gian theo học tại trường.
Mục đích: đăng ký-hủy môn học, theo dõi lịch học, theo dõi điểm.
Thời điểm cấp tài khoản: khi tân sinh viên theo học buổi học chính trị đầu khóa.
Thời điểm khóa tài khoản: sinh viên đã bảo lưu, bị buộc thôi học, không còn học tại trường hoặc đã tốt nghiệp.
*Sinh biên BẮT BUỘC phải đổi mật khẩu mặc định để sử dụng MyDTU
Sinh viên đăng nhập vào: https://mydtu.duytan.edu.vn/ sẽ hiện ra giao diện:
Trong đó có các mục quan trọng:
Đăng ký tín chỉ áp dụng cho sinh viên kể từ HK2 năm học 2019-2020.
+ Sinh viên phải hoàn thành học phí của học kì hiện tại mới được đăng ký học tập cho học kì tới ở kỳ đăng ký chính.
+ Điều kiện đăng ký học phần học tập được quy định trong chương trình đào tạo của từng chuyên ngành (Điều kiện bắt buộc, tiên quyết, song hành, trước sau). Sinh viên có học phần bắt buộc bị điểm F phải đăng ký học lại học phần đó ở một trong các học kì tiếp theo cho đến khi đạt điểm A, B, C hoặc D.
+ Sinh viên có học phần tự chọn bị điểm F phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần tự chọn tương đương khác.
+ Sinh viên được quyền đăng ký học lại đối với các học phần bị điểm từ D đến A- để cải thiện điểm trung bình chung tích lũy.
+ Sinh viên được phép đăng ký tham dự các học phần nằm ngoài chương trình đào tạo để bổ túc kiến thức theo nhu cầu cá nhân hoặc tích lũy cho chương trình đào tạo khác nếu tổng khối lượng đăng ký chưa vượt quá giới hạn cho phép. Sinh viên có thể đăng ký điểm P hay điểm đỗ môn cho các học phần này cũng như cho các học phần nằm trong yêu cầu bắt buộc của (các) chương trình đang đăng ký học lấy bằng.
Số tín chỉ đăng ký tối đa:
BƯỚC 1 : Xác định môn cần đăng ký học: sinh viên vào My DTU Học tập Chương trình dự kiến Khung chương trình dự kiến ( kéo xuống cuối cùng – dòng thứ 2 từ dưới lên )
BƯỚC 2 : xem lịch dự kiến để xếp lịch học: sinh viên vào : http://courses.duytan.edu.vn/
Làm theo hướng dẫn để chọn mã môn ở trên mà sinh viên cần đăng ký, sẽ có thông tin giảng viên, thời gian, địa điểm học,…
BƯỚC 3: xếp lịch học: sinh viên lưu ý 1 kì học sẽ có 2 giai đoạn, sinh viên cần lưu ý để tránh dồn hết vào 1 giai đoạn lịch nặng và thi nhiều, đợt sau lại trống lịch .
Quan trọng của phần này là sinh viên tìm được MÃ ĐĂNG KÝ của lớp phù hợp
với thời gian biểu của mình copy lưu vào file word nên tạo bảng thời khóa biểu cho giai đoạn 1 và giai đoạn 2 ra để tránh bị trùng giờ trùng lịch, đi 2 cơ sở xa nhau trong một buổi. Trước ngày đăng ký sinh viên vào COURSE Xem còn chỗ không để xếp lại lịch kịp thời BƯỚC 4 : Ngày đăng ký sinh viên vào my DTU Học tập Đăng ký môn học, Copy MÃ LỚP sinh viên đã lưu vào file word dán vào phần đăng ký và CLICK đăng ký lớp. |
Sinh viên tải mẫu đơn tại:
https://ktienganh.duytan.edu.vn/bieu-mau
Phiếu đăng ký môn học: sử dụng khi sinh viên muốn đăng ký môn học nhưng không đăng ký được trên MyDTU
Cách điền mẫu đơn:
Cách điền mẫu đơn:
Cách điền mẫu đơn:
Cách điền mẫu đơn:
tham dự tốt nghiệp (theo mẫu) có xác nhận của đơn vị công tác hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú về tư cách công dân nộp về Khoa Tiếng Anh để được xét điều kiện tham dự tốt nghiệp.
*** Điều kiện tham gia thực tập tốt nghiệp cuối khóa:
*** Khi đi thực tập, sẽ có phần báo cáo kết quả thực tập:
- Làm sao để được đi thực tập?
/ Khảo sát Anh văn – Tin học đầu ra có được đi thực tập hay không?
Những sinh viên hội đủ các điều kiện sau đây thì được xét công nhận tốt nghiệp theo từng ngành đào tạo:
Khảo sát Anh văn Tin học đầu ra chỉ yêu cầu với hệ Đại học. Trong đó:
** Thi khảo sát Anh đầu ra: 1 năm tổ chức 4 đợt, không ôn thi chỉ đăng ký thi. Cách đăng ký: nộp lệ phí thi khảo sát tại phòng Kế hoạch Tài chính (137 Nguyễn Văn Linh)
Nếu không muốn thi khảo sát thì có các cách sau để miễn khảo sát:
** Thi khảo sát Tin học đầu ra: 1 năm tổ chức 4 đợt, không ôn thi chỉ đăng ký thi.
Cách đăng ký: nộp lệ phí thi khảo sát tại phòng KHTC (137 Nguyễn Văn Linh) Nếu không muốn thi khảo sát thì có các cách sau để miễn khảo sát:
*Sinh viên K25 và các khóa trước phải hoàn thành 5 học phần Giáo dục thể chất.
Bảng quy đổi điểm như sau:
Thang điểm 10 |
Thang điểm 4 |
Thang điểm chữ |
0 – 3.9 |
0.0 |
F |
4 – 4.4 |
1.0 |
D |
4.5 – 5.4 |
1.65 |
C- |
5.5 – 5.9 |
2.0 |
C |
6.0 – 6.4 |
2.33 |
C+ |
6.5 - 69 |
2.65 |
B- |
7.0 – 7.4 |
3.0 |
B |
7.5 – 7.9 |
3.33 |
B+ |
8.0 – 8.4 |
3.65 |
A- |
8.5 – 9.4 |
4.0 |
A |
9.5 – 10.0 |
4.0 |
A+ |
Cách tính điểm như sau: tại thang điểm 4,
Điểm trung bình = (điểm HP1 + điểm HP2 + điểm HP3 + điểm HP4 + điểm HP5)/5 Nếu điểm trung bình từ 2.0 trở lên thì Đạt.
*Sinh viên K26 và các khóa sau phải hoàn thành 4 học phần Giáo dục thể chất.
Cách tính điểm tương tự.
Gồm có học phần lý thuyết và thực hành. Sinh viên đạt cả 2 học phần sẽ Đạt và được cấp chứng chỉ. Trường hợp sinh viên thi rớt học phần nào thì phải đăng ký học lại học phần đó với khóa sau.
Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng được cấp theo ngành đào tạo chính (đơn ngành hoặc song ngành). Hạng tốt nghiệp được xác định theo điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học, như sau:
Hạng tốt nghiệp của những sinh viên có kết quả học tập toàn khóa loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức, nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:
Mẫu đơn: Sinh viên vào website: https://ktienganh.duytan.edu.vn/
=> Biểu mẫu
-Được điều động vào lực lượng vũ trang (có lệnh điều động của cơ quan có thẩm quyền)
- Bị ốm hoặc tại nạn buộc phải điều trị trong thời gian dài (có giấy xác nhận của cơ quan y tế cấp tỉnh, thành trở lên)
- Vì nhu cầu cá nhân: Chỉ được chấp nhận đơn khi sinh viên có thời gian theo học ít nhất 1 học kỳ tại trường, không thuộc diện buộc thôi học tính đến thời điểm nộp đơn và có điểm trung bình chung tích luỹ không dưới 2.0.
Điều kiện được xét cho phép nghỉ học tạm thời (bảo lưu):
- Có điểm trung bình chung tích lũy không dưới 2.0 (tương ứng với thang điểm 10 là từ 5.00 – 5.49).
- Sinh viên phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính với trường tính đến thời điểm nộp đơn xin nghỉ học tạm thời.
- Có đơn xin nghỉ học tạm thời với đầy đủ các giấy tờ liên quan hợp lệ.
- Sinh viên phải hoàn tất các thủ tục theo đúng yêu cầu của trường.
Thời gian được nghỉ học tạm thời:
- Không quá 4 học kỳ chính.
- Thời gian nghỉ học tạm thời được tính vào tổng thời thời gian tối đa được phép học tại trường.
- Trong thời gian nghỉ học tạm thời nhà trường không xác nhận bất kỳ giấy tờ cá nhân liên quan đến sinh viên.
- Thời gian nộp đơn xin bảo lưu vì lý do cá nhân: 2 tuần đầu tiên của mỗi học kỳ.
Sử dụng khi sinh viên nghỉ học từ 1 học kỳ trở lên hoặc sau thười gian bảo lưu kết quả học tập.
Thời gian nộp đơn: 2 tuần đầu của mỗi học kỳ.
Sinh viên khi có nhu cầu xin chuyển chuyên ngành học, phù hợp với quy định của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường, được phép làm đơn xin chuyển ngành.
Thời gian nộp đơn chuyển ngành: 2 tuần đầu tiên của mỗi học kỳ.
Trường hợp vì lý do cá nhân (trùng giờ thi, lý do sức khỏe, …), sinh viên không thể tham dự kỳ thi kết thúc học phần đúng tiến độ. Sinh viên phải đăng ký thi ghép các khóa khác tại P. Đào tạo vào các đợt thi gần nhất có học phần tổ chức thi.
Sử dụng cho sinh viên khóa cũ đăng ký thực tập, thi lại tốt nghiệp, công nhận tốt nghiệp hoặc sinh viên năm cuối đăng ký thực tập tốt nghiệp sớm
+ Bước 1: vào trang web https://ktienganh.duytan.edu.vn/
+ Bước 2: Vào mục Kết quả học tập - rèn luyện
+ Bước 3: tải file cần tìm về máy và kiểm tra điểm
Tại các mục của bảng đánh giá:
I1/ Kết quả chấp hành quy chế thi:
Căn cứ vào danh sách vi phạm quy chế thi cuối mỗi học kỳ của Phòng Khảo thí (sau khi kết thúc kỳ thi học kỳ Phòng Khảo thí sẽ thống kê và gửi công khai cho từng khoa).
Nếu sinh viên vi phạm đình chỉ thi thì I1 điểm 0; vi phạm khiển trách hoặc cảnh cáo thì trừ 5 điểm.
I2/ Kết quả học tập:
Căn cứ vào điểm trung bình chung học tập cuối mỗi học kỳ để đánh giá ở mức 0, 5,7, hoặc 10 điểm, tùy theo kết quả học tập. Sinh viên kiểm tra kết quả học tập theo thang 4 nếu điểm từ mức
+ Từ 3,34 trở lên: chấm 10 điểm (Xếp loại Xuất sắc /Giỏi)
+ Từ 2,67 - 3,33: chấm 7 điểm (Xếp loại Khá)
+ Từ 2.0 - 2,66: chấm 5 điểm (Xếp loại Trung Bình)
+ Từ 0 – 1.99: chấm 0 điểm (Xếp loại Yếu/Kém)
II1/ Chấp hành thực hiện về tư vấn học tập:
Tùy theo mức độ ý thức và thái độ tham gia tư vấn học tập để cho điểm ở các mức 0,3,5,7 hoặc 10 điểm.
II2/ Tham gia mua BHYT bắt buộc: 10 điểm (HKII lấy theo điểm ở HKI, trường hợp có bổ sung ở HKII thì phải phô tô kèm theo, sinh viên không có minh chứng thẻ BHYT thì cho 0 điểm.
II3/ Tham gia họp lớp:
Tùy theo số lần tham gia dự họp được GVCV/GVCN triệu tập trong học kỳ để cho điểm đối với từng sinh viên từ 0 đến 5 điểm.
III1/ Ý thức tham gia công tác chính trị, xã hội, từ thiện:
GVCV/GVCN đánh giá phổ điểm từ 0 đến 10 điểm tùy theo ý thức chấp hành và kết quả tham gia các công tác dự hội nghị, lễ hoặc sinh dự đối thoại sinh viên….
III2/ Ý thức và kết quả tham gia công tác V-T-M:
Tùy theo ý thức và mức độ tham gia phong trào V-T-M của từng sinh viên trong trong lớp hoặc trong khoa kể cả việc sinh viên đóng góp vật chất cho phong trào V-T- M để đánh giá từ 0 đến 10 điểm.
+ Nếu trong học kỳ lớp và khoa chủ quản không tổ chức V-T-M thì mục III2 của sinh viên đều được 10 điểm.
+ Nếu khoa đã tổ chức mà lớp không tham gia thì tất cả các thành viên trong lớp bị trừ 10 điểm.
IV1/ Ý thức chấp hành chấp hành chủ trương chính sách, của nhà nước và quy định của địa phương nơi cư trú hoặc tạm trú tại KTX: không vi phạm thì đánh giá 10 điểm, cá nhân vi phạm được thông báo của Công an, địa phương, hoặc BQL KTX (chậm TT tiền, nợ tiền, vi pham nội quy KTX) thì được đánh giá điểm 0.
IV2/ Kê khai đầy đủ và đúng hạn nơi cư trú của sinh viên cho nhà trường (kể cả sinh viên có hộ khẩu tại Đà Nẵng):
IV3/ Có tinh thần chia sẻ, giúp đỡ người khó khăn, hoạn nạn: Tùy theo ý thức, trách nhiệm và tinh thần tham gia công tác từ thiện của từng sinh viên để đánh giá từ 0 đến 5 điểm. Riêng đối với sinh viên không mua BHYT năm 2020 thì bị trừ tiếp 3 điểm ở mục này (căn cứ nội dung thông báo số 2575/TB-ĐHDT ngày 06/12/2018)
V/ Đánh giá về kết quả tham gia phụ trách lớp, đoàn thể hoặc sinh viên tham gia NCKH, dự thi trong và ngoài nước
X. HOC PHÍ
1. Cách tính học phí cho mỗi học kỳ (không tính tín chỉ thể dục) như sau:
Các tín chỉ Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng đều được miễn học phí, chỉ tính phí nếu sinh viên nợ môn phải học lại. Chi tiết:
+ Nội dung: “nộp tiền học phí học kỳ … cho sinh viên … MSSV…”
+ Đơn vị thụ hưởng: TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
Sinh viên cần xem Hướng dẫn nộp học phí qua ngân hàng ở mục Học phí trên MyDTU để nộp học phí.
Mức giảm cụ thể cho từng đối tượng được thông báo trên website Khoa và website Phòng Công tác Sinh viên.
Văn phòng: phòng 701B – cơ sở 254 Nguyễn Văn Linh
Số điện thoại: 0236.3650403 máy lẻ 601
Website: https://ktienganh.duytan.edu.vn/
Giải quyết các vấn đề: nhận đơn đăng ký môn học/rút môn, chuyển lớp, học vượt, học lại, chuyển ngành, chuyển khóa, tham dự thực tập và thi tốt nghiệp, bố trí cố vấn học tập, …
Văn phòng: phòng 214 – cơ sở K7/25 Quang Trung
Số điện thoại: 0236.3827111 máy lẻ 214 Website: http://hssv.duytan.edu.vn/
Giải quyết các vấn đề: thẻ sinh viên, xác nhận sinh viên để tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, xin vay vốn, xin giảm học phí năm học, …
Văn phòng: phòng 206 – cơ sở 254 Nguyễn Văn Linh Số điện thoại: 0236.3650403 máy lẻ 123
Website: http://pdaotao.duytan.edu.vn/
Giải quyết các vấn đề: xin xem xét lại bài thi KTHP, nhận quyết định học lại/chuyển ngành, cấp bảng điểm, cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học, xử lý đơn đăng ký môn học/rút môn/chuyển lớp môn học, nhận kết quả hoãn thi KTHP, rút bằng tốt nghiệp, lịch thi kết thúc học phần, danh sách thi kết thúc học phần, …
Văn phòng: Phòng 16 – cơ sở 03 Quang Trung Số điện thoại: 236 3 827111 máy lẻ 11058
Website: http://cse.duytan.edu.vn/
Giải quyết các vấn đề: cấp tài khoản MyDTU, cấp lại mật khẩu MyDTU.
Văn phòng: Khu A – cơ sở Hòa Khánh Nam – đường Hoàng Minh Thảo Website: http://gdtcqp.duytan.edu.vn/
Giải quyết các vấn đề: theo dõi lịch thi thể dục, kết quả học GDTC và GDQP, …
Văn phòng: 137 Nguyễn Văn Linh Số điện thoại: 0236.3816875
Giải quyết các vấn đề: nộp học phí, giải quyết thắc mắc học phí, …
Văn phòng: tầng lửng, cơ sở 209 Phan Thanh Website: http://tttinhoc.duytan.edu.vn/
Giáo vụ: cô Nguyễn Lê Quế Châu (0905.92.92.15) Giải quyết các vấn đề: chứng chỉ Tin học,…
Văn phòng: cơ sở 209 Phan Thanh Website: http://ttngoaingu.duytan.edu.vn/
Số điện thoại: 0511.3650413; 3650403 (103)
Giải quyết các vấn đề: các lớp luyện thi TOEIC, TOEFL…